|  | Tên thường gọi: Macacauba, Macawood, Hormigo, Orange Agate Tên khoa học: Platymiscium spp. Phân bố: Trung và Nam Mỹ Kích thước cây: Cao 65-80 ft (20-25 m), đường kính thân cây 2-3 ft (.6-1,0 m) Trọng lượng khô trung bình: 59 lbs/ft 3 (950 kg/m 3 ) Trọng lượng riêng (Cơ bản, 12% MC): .81, .95 Độ cứng Janka: 2.700 lb f (12.030 N) Mô đun đứt gãy: 21.540 lb f /in 2 (148,6 MPa) Mô đun đàn hồi: 2.837.000 lb f /in 2 (19,56 GPa) Sức mạnh nghiền: 11.700 lb f /in 2 (80,7 MPa) Độ co ngót: Xuyên tâm: 2,8%, Tiếp tuyến: 4,2%, Thể tích: 7,2%, Tỷ lệ T/R: 1,5 | 
Màu sắc/Hình dáng: Màu gỗ lõi có thể rất đa dạng, từ đỏ tươi đến đỏ sẫm hoặc nâu tím, thường có các sọc sẫm màu hơn. Khi gỗ được gọi là “Hormigo”, nhiều hậu tố khác nhau được sử dụng để mô tả màu gỗ lõi: “Hormigo Negro” cho những miếng gỗ sẫm màu hơn hoặc “Hormigo Rojo” cho những miếng gỗ màu đỏ cam. Dát gỗ có ranh giới rõ ràng là từ vàng đến trắng.
Vân gỗ/Kết cấu: Vân gỗ thẳng hoặc đan xen, có kết cấu từ trung bình đến mịn. Độ bóng tự nhiên cao.
Đầu hạt: Xốp khuếch tán; lỗ rỗng lớn không có sự sắp xếp cụ thể; đơn độc và bội số tỏa tròn của 2-3; thỉnh thoảng có khoáng chất/keo gỗ lõi (màu vàng); vòng sinh trưởng không rõ ràng; tia hẹp không nhìn thấy được nếu không có thấu kính, khoảng cách bình thường đến gần; nhu mô hình thoi, hợp lưu và có dải (không phải rìa).
Khả năng chống mục nát: Gỗ lõi được đánh giá là có khả năng chống mục nát từ bền đến rất bền, đồng thời có khả năng chống côn trùng tấn công tốt.
Khả năng gia công: Nhìn chung, đặc tính gia công tốt cho cả dụng cụ cầm tay và máy, mặc dù cần xử lý cẩn thận các vùng vân gỗ đan xen để tránh bị rách. Có khả năng đánh bóng tự nhiên rất cao. Tiện và dán tốt.
Mùi: Không có mùi đặc trưng.
Dị ứng/Độc tính: Ngoài các rủi ro sức khỏe thông thường liên quan đến bất kỳ loại bụi gỗ nào, chưa có phản ứng sức khỏe nào khác liên quan đến Macacauba. Xem các bài viết Dị ứng và Độc tính với Gỗ và An toàn với Bụi Gỗ để biết thêm thông tin.
Giá cả/Tính khả dụng: Thường được nhập khẩu dưới nhiều tên gọi thông dụng và dưới nhiều hình thức (gỗ xẻ, gỗ xẻ tiện, ván sàn, v.v.). Dự kiến giá sẽ ở mức phải chăng đối với loại gỗ cứng nhập khẩu từ nước ngoài.
Tính bền vững: Macacauba không được liệt kê trong Phụ lục CITES hoặc Sách Đỏ IUCN về các loài bị đe dọa, mặc dù một loài duy nhất ở Costa Rica, Platymiscium pleiostachyum , được liệt kê là loài nguy cấp. Ước tính loài này chỉ còn chưa đến 2.500 cá thể trưởng thành còn sống, và quần thể dự kiến sẽ tiếp tục suy giảm ít nhất 20% trong hai thế hệ tiếp theo. Loài này đã từng bị khai thác gỗ, nhưng không có dấu hiệu nào cho thấy nó đã được xuất khẩu ra nước ngoài.
Công dụng phổ biến: Đồ nội thất, tủ, gỗ dán, nhạc cụ, đồ vật tiện và các vật dụng gỗ đặc biệt nhỏ.
Nhận xét: Loại gỗ này có nhiều tên gọi thông dụng, nhưng không có tên nào chiếm ưu thế rõ ràng. Macacauba hay Macawood thường được dùng để chỉ gỗ, trong khi Hormigo thường được dùng cho các ứng dụng đặc biệt như tiện hoặc làm nhạc cụ. Orange Agate cũng được dùng làm tên thương mại để dễ bán. Cái tên Granadillo mơ hồ đôi khi cũng được dùng cho loại gỗ này (cùng với hàng chục loài khác).






 
				






 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				 
				
 
				
 
				
 
				

 
				
 
				 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				