GỖ TRẮC DÂY NAM MỸ – PEROBA ROSA

 

Gỗ Trắc Dây Nam Mỹ có tên phổ biến của gỗ này là Amarillo, Nargusta, Canshan (Mexico), Guayabo leon (Colombia), Pardillo negro (Venezuela), Pau-mulato Brancho (Brazil), gần với Zebrawood Châu Phi.

Ngoại hình: Tim gỗ thay đổi từ màu ô liu vàng đến nâu vàng, thỉnh thoảng có sọc nâu đỏ nổi bật; không phân tách dễ dàng ra khỏi màu vàng của gỗ . Độ sáng bóng từ trung đến khá cao; kết cấu trung bình; không có mùi đặc biệt hoặc hương vị trong vật liệu khô. Khi khô, gỗ dẻ chuyển sang màu cam hoặc hơi vàng và gỗ tâm có màu vàng đỏ, nâu vàng nhạt hoặc ô liu vàng với các sọc màu đỏ sẫm hoặc nâu sẫm hơn.

Đặc điểm: Mật độ và độ cứng của nó làm cho nó trở nên khó khăn hơn khi làm việc với các dụng cụ cầm tay và máy công cụ. Sợi gỗ thẳng tốt. Các thử nghiệm cho thấy gỗ có khả năng chống chịu dược với xâm hại của nấm thối trắng và nâu cũng như mối mọt đối với gỗ khô. Kết quả thay đổi trong điều kiện môi trường; một số báo cáo cho thấy gỗ Gỗ hoàng yến dễ khô với ít hoặc không suy giảm khối lượng.

Gỗ hoàng yến được đề xuất như là một thay thế có thể cho gỗ sồi nhưng màu sắc và độ bóng cao hơn.

Sử dụng phổ biến
  • Cửa, cánh tủ
  • Mặt bàn
  • Đóng thuyền
  • Ván sàn, ốp cầu thang
  • Đồ nội thất
  • Dùng trong nghành mộc
Thông số kỹ thuật
Tỷ trọng (kg/m3 dry) 785 Độ cứng (Janka) (kN) 7,7 Độ bám đinh Good
Trọng lượng riêng 0.70 Hoàn thiện Good Đọ bám vít Good
Độ nứt vỡ (Mpa dry) 122,5 Tính ổn định Excellent Độ dính keo Fair
Độ đàn hồi (Mpa dry) 15,2 Cường độ nghiền (Mpa dry) 66 Độ bền Yes
Độ co ngót xuyên tân % 6,4 Tính mẫn cảm Lyctid No Độ tuổi thu hoạch 20-35 year old
Độ co rút tuyến tính % 8,7 Độ khó gia công Good  Đường kính trung bình  Girth of 40-150 cm
 Độ co rút thể tích %  14,9  Tỷ số T/R  1,4  Khu vực khai thác  Trung và Nam Mỹ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *